Thiết kế Gigabyte GV-N66TOC-2GD dựa trên GPU GeForce 660 Ti (kiến trúc Kepler), “tân binh” dòng GeForce 600 vừa được NVIDIA chính thức giới thiệu đến người dùng vào trung tuần tháng Tám vừa qua.
Tương tự hai mẫu GPU cao cấp là GeForce GTX 680 và 670, GTX 660 Ti sử dụng nhân đồ họa GK104 nhưng được lược bỏ một số thành phần linh kiện nhằm có mức giá cạnh tranh, phù hợp với đa số người dùng hơn.
|
GTX 660 Ti cũng sử dụng nhân đồ họa GK104 nhưng số đơn vị ROP, bộ nhớ đệm thứ cấp (L2 cache) và memory controller ít hơn so với GTX 670 và 680. |
Sơ đồ khối trên cho thấy nhân đồ họa GK104 của GTX 660 Ti cũng có 4 cụm xử lý đồ họa (Graphics Processing Cluster - GPC); trong đó GPC thứ tư chỉ có 1 SMX như GTX 670. Bên cạnh đó, số đơn vị ROP, bộ nhớ đệm thứ cấp (L2 cache) và số memory controller của GeForce GTX 660 Ti cũng ít hơn. Điều này thể hiện rõ qua những thông số kỹ thuật của GeForce GTX 660 Ti.
Cụ thể, GTX 660 Ti chỉ có tổng cộng 1344 nhân CUDA ít hơn 192 nhân so với GTX 680; 112 Texture Unit trong khi GTX 680 là 128. Ngoài ra, GTX 660 Ti chỉ có 24 đơn vị ROP (Raster Operation engine), cache L2 dung lượng 384 KB và độ rộng băng thông bộ nhớ là 192 bit. Tham khảo chi tiết trong bảng so sánh thông số kỹ thuật bên dưới.
Không đứng ngoài cuộc đua hiệu năng giữa các thương hiệu card đồ họa, xung nhịp GPU của GV-N66TOC-2GD cũng được Gigabyte đẩy cao hơn GTX 660 Ti tiêu chuẩn lần lượt là 12,9 – 13,4%; cụ thể xung nhịp mặc định 1.033 MHz và có thể tăng tốc đạt mức 1.111MHz ở chế độ GPU Boost. Card cũng được trang bị 2GB GDDR5 với xung nhịp (mem clock) xung nhịp 1.502 MHz và giao tiếp bộ nhớ 192 bit.
GV-N66TOC-2GD còn có khả năng hiển thị hình ảnh 3D theo công nghệ 3D Vision Ready với khoảng 600 tựa game 3D các thể loại khác cùng những nội dung giải trí 3D khác. Card có 4 ngõ xuất tín hiệu hình ảnh gồm DVI-I, DVI-D, HDMI và DisplayPort cùng công nghệ nVidia Surround cho phép ghép nối đến 4 màn hình chỉ với card đơn để hiển thị những hình ảnh có độ phân giải lớn khi chơi game, trình chiếu phim ảnh hoặc làm việc với nhiều ứng dụng cùng lúc.
Card cũng hỗ trợ công nghệ 3-way SLI, sẵn sàng cho những cấu hình ghép nối đa card đồ họa cho những cấu hình chuyên game hoặc chạy các ứng dụng đồ họa hạng nặng.
Thiết kế của GV-N66TOC-2GD cần đến 2 đường cấp nguồn +12V PCIe 6 chân (dành riêng cho card đồ họa) với công suất tối thiểu 150W và bộ nguồn 450W trở lên nhằm đảm bảo công suất cần đáp ứng cho toàn hệ thống.
Hệ thống tản nhiệt ứng dụng công nghệ tản nhiệt Triangle Cool kết hợp cùng 2 quạt làm mát 100mm (WindForce 2x) tăng cường khả năng tản nhiệt cũng như giảm thiểu tiếng ồn phát sinh khi hoạt động ở mức tải cao.
Ngoài ra, GV-N66TOC-2GD còn được trang bị công nghệ Ultra Durable VGA (UDV); tương tự Ultra Durable 3 ứng dụng trên BMC của hãng. Theo Gigabyte cho biết việc ứng dụng công nghệ UDV giúp nhiệt độ card thấp hơn khoảng 5 – 10%, tiết kiệm 10 – 30% điện năng và mang đến khả năng ép xung từ 10 – 30% so với thế hệ card đồ họa trước đây.
Thử nghiệm thực tế cho thấy hệ thống tản nhiệt hoạt động êm, hiệu quả. Tuy nhiên do kích thước bo mạch (PCB) ngắn hơn đáng kể so với tản nhiệt, thiết kế GV-N66TOC-2GD chưa thực sự tạo được điểm nhấn với người dùng so với những mẫu card dùng tản nhiệt WindForce 3x của Gigabyte.
Với kích thước 25,4x11,2x3,7 cm và nặng khoảng 560g (không kể phụ kiện đi kèm), GV-N66TOC-2GD chỉ chiếm 2 khe gắn card mở rộng, thích hợp với những thùng máy đứng cỡ nhỏ (mini tower) trở lên.
Ngoài tài liệu hướng dẫn và đĩa cài đặt trình điều khiển (driver), phụ kiện đi kèm card đồ họa khá đơn giản, chỉ gồm 2 cáp cấp nguồn (VGA molex power connector).
THỬ NGHIỆM
Để đánh giá sức mạnh của card đồ họa Gigabyte GV-N66TOC-2GD, Test Lab sử dụng cấu hình thử nghiệm xây dựng trên nền tảng BMC chipset Z77, HĐH Windows 7 Ultimate 64 bit SP1 và trình điều khiển (driver) GeForce 301.42 của NVIDIA. Các phép thử đồ họa gồm CineBench R11.5, 3DMark 11, Heaven Benchmark v3.0 cùng một số game DirectX 11 là DiRT 3, Alien vs. Predator 1.03 và Crysis 2. Kết quả các phép thử được chạy ở độ phân giải HD 720p (1280x720) và full HD 1080p (1920x1080).
Với công cụ Cinebench R11.5 (64 bit), cấu hình thử nghiệm đạt 58,09 fps (khung hình/giây) ở phép thử đồ họa OpenGL.
Trong thử nghiệm khả năng xử lý đa luồng của BXL và card đồ họa dựa trên công cụ 3DMark 11, Gigabyte GV-N66TOC-2GD đạt 8.617 điểm ở chế độ performance, độ phân giải 1280x720 và đạt 2.856 điểm ở chế độ extreme, độ phân giải 1920x1080. So với mẫu card đồ họa cùng dòng Zotac 660 AMP! Edition thì kết quả đạt được của GV-N66TOC-2GD cao hơn lần lượt là 3,81% và 2,33%.
Với Heaven Benchmark, phép thử đồ họa có khá nhiều nét tương đồng với 3DMark 11 nhưng chủ yếu nhấn mạnh công nghệ tessellation; một trong những công nghệ nổi bật trong thư viện đồ họa DirectX 11, số khung hình/giây của GV-N66TOC-2GD vẫn cao hơn mức chuẩn 30 fps khoảng 27% cả ở chế độ Ultra với thiết lập đồ họa cao nhất (tessellation: extreme, shaders: high, 8xAA và 16xAF).
Với các game thử nghiệm nền tảng DirectX 11 như DiRT 3, Alien vs. Predator và Crysis 2, Gigabyte GV-N66TOC-2GD vẫn thể hiện được sức mạnh “đáng nể” qua số khung hình/giây đạt được. Thậm chí với Crysis 2, một trong những game “sát phần cứng” hiện nay, kết quả thử nghiệm của card ở độ phân giải full HD, chất lượng đồ họa Extreme vẫn cao hơn với “mốc” 30 fps khoảng 106% (61,9 fps).
Chi tiết kết quả thử nghiệm trên cho thấy tốc độ khung hình/giây GV-N66TOC-2GD đạt được trong game DiRT 3 và Crysis 2 cao hơn trong khi Zotac 660 AMP! Edition vượt lên trong Alien vs Predator.
Nhiệt độ và công suất tiêu thụ
Để kiểm tra khả năng tản nhiệt card đồ họa và công suất tiêu thụ của cấu hình thử nghiệm, Test Lab sử dụng tiện ích MSI Afterburner cùng phép thử MSI Kombustor nhằm đẩy khả năng xử lý đồ họa lên mức cao nhất dựa trên thư viện OpenGL. Nhiệt độ và công suất tiêu thụ được ghi nhận qua phần mềm GPU-z và Logger Lite trong môi trường 26 độ C.
Ở chế độ không tải, nhiệt độ GPU dao động ở mức 30 độ C, quạt hoạt động rất êm với tốc độ 1.200 rpm (vòng/phút). Mức công suất tiêu thụ của cấu hình thử nghiệm là 81,2W; tính theo trị số trung bình cộng.
Với phép giả lập tải đồ họa MSI Kombustor, nhiệt độ GPU lên đến 72 độ C, quạt hoạt động khá êm tốc độ 1.710 rpm (vòng/phút). Công suất tiêu thụ của cấu hình thử nghiệm là 268,8W; tính theo trị số cao nhất.
Vẫn sử dụng phép thử MSI Kombustor, thiết lập tốc độ quạt cao nhất để kiểm tra tính hiệu quả của tản nhiệt WinForce 2x. Với ưu thế của 2 quạt làm mát cỡ lớn (100mm), Test Lab nhận thấy nhiệt độ GPU giảm còn 63 độ C, thấp hơn 12,5% so với khi tản nhiệt hoạt động theo thiết lập của nhà sản xuất. Quạt vẫn hoạt động khá êm, ảnh hưởng không đáng kể đến môi trường xung quanh do tốc độ quạt chỉ dao động ở mức 2.340 rpm.
NHẬN XÉT
Kết quả thử nghiệm bên trên cho thấy Gigabyte GV-N66TOC-2GD cũng dễ dàng chinh phục tất cả phép thử theo kịch bản Test Lab xây dựng ở độ phân giải 1920x1080 (full HD) cùng mức thiết lập đồ họa cao nhất. Ngoài ra, việc “đẩy” xung nhịp GPU cao hơn mức chuẩn của NVIDIA cũng giúp mẫu card đồ họa của Gigabyte đạt kết quả tốt hơn trong các phép thử.
GV-N66TOC-2GD vẫn gặp hiện tượng suy giảm đáng kể tốc độ khung hình/giây (fps) trong các phép thử và game ở độ phân giải full HD cùng thiết lập chất lượng đồ họa mức cao nhất. Đây cũng là “mẫu số chung” của dòng card đồ họa trang bị GPU GeForce GTX 660 Ti do số đơn vị ROP, bộ nhớ đệm thứ cấp (L2 cache) và số memory controller của GeForce GTX 660 Ti (GPU tầm trung) ít hơn so với GPU cao cấp là GTX 670 và 680.
Hệ thống tản nhiệt Triangle Cool kết hợp cùng 2 quạt làm mát 100mm (WindForce 2x) đã chứng tỏ khả năng tản nhiệt; GV-N66TOC-2GD hoạt động mát hơn, độ ồn thấp cả khi tải nặng. Dù vậy, thiết kế không cân xứng giữa bo mạch và hệ thống tản nhiệt lại là điểm trừ đáng tiếc của card.
BẢNG SO SÁNH THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
Gigabyte GV-N66TOC-2GD
|
ZOTAC GeForce GTX 660 Ti AMP! Edition
|
NVIDIA GeForce GTX 660 Ti
|
GPU
|
GK104
|
GK104
|
GK104
|
Process Technology (nm)
|
28
|
28
|
28
|
Streaming Multiprocessors (SMX)
|
7
|
7
|
7
|
CUDA Core/Shader processor
|
1344
|
1344
|
1344
|
Texture Unit
|
112
|
112
|
112
|
ROP Unit (Raster Operation engine)
|
24
|
24
|
24
|
GPU Core Clock (MHz)
|
1033/1111
|
1033/1111
|
915/980
|
GPU Memory Clock (MHz)
|
1502
|
1652
|
1500
|
Shader Processor Clock (MHz)
|
-
|
-
|
-
|
Texture Fillrate
|
115.7
|
115.7
|
102.5
|
Memory
|
2GB GDDR5
|
2GB GDDR5
|
2GB GDDR5
|
Memory Bandwidth (GB/s)
|
144.2
|
158.6
|
144.2
|
Memory Bus
|
192 bit
|
192 bit
|
192 bit
|
DirectX/OpenGL
|
11.1/4.2
|
11.1/4.2
|
11.1/4.2
|
Cổng tín hiệu
|
2xDVI/HDMI/DP
|
2xDVI/HDMI/DP
|
2xDVI/HDMI/DP
|
Multi Monitor
|
4
|
4
|
4
|
Bus Interface (PCIe x16)
|
3.0
|
3.0
|
3.0
|
SLI
|
3-way
|
3-way
|
3-way
|
Công suất bộ nguồn
|
150W/450W
|
150W/450W
|
150W/450W
|
Kích thước (PCB & tản nhiệt)
|
25.4x11.2x3.7 cm
|
19x11.1x3.9cm
|
-
|
Form factor/power connector
|
dual slot/2x6 pin
|
dual slot/2x6 pin
|
dual slot/2x6 pin
|
Cấu hình thử nghiệm: BMC Intel DZ77GA-70K; CPU Core i7-3770K; RAM Kingston HyperX LoVo KHX1866C9D3LK2/4GX; HDD WD Caviar Black 1TB; PSU Cooler Master Real Power Pro 1250W; Windows 7 Ultimate 64bit SP1.